Kiến trúc GPU Turing
Dựa trên quy trình sản xuất tiên tiến 12nm FFN (FinFET NVIDIA) được tối ưu hóa, GPU NVIDIA T1000 tích hợp 384 lõi CUDA, là giải pháp lý tưởng cho CAD, DCC, ngành dịch vụ tài chính (FSI) và các chuyên gia hình ảnh muốn đạt hiệu suất cao trong một thiết kế nhỏ gọn. Kiến trúc GPU Turing đã tạo ra bước tiến lớn nhất trong việc kết xuất đồ họa thời gian thực trên máy tính kể từ khi NVIDIA phát minh ra bộ đổ bóng có thể lập trình vào năm 2001.
Bộ nhớ GDDR6 tốc độ cao
Với hệ thống bộ nhớ GDDR6 được tối ưu hóa cho đồ họa nhanh nhất trong ngành, NVIDIA T1000 có dung lượng bộ đệm khung hình 4GB và băng thông tối đa lên đến 160 GB/s. NVIDIA T1000 là nền tảng lý tưởng cho các chuyên gia 3D và các môi trường đa màn hình yêu cầu cao, với nhiều tập dữ liệu lớn.
Texture Space Shading
Đổ bóng không gian đối tượng/kết cấu nhằm nâng cao hiệu suất cho các tác vụ nặng về trình tạo bóng pixel như độ sâu trường ảnh và chuyển động mờ. Đổ bóng không gian kết cấu cung cấp thông lượng cao hơn với độ trung thực được cải thiện bằng cách tái sử dụng các vật liệu tô bóng trước cho các tác vụ VR nặng của pixel-shader.
NVIDIA CUDA Parallel Computing Platform
Thực hiện các ngôn ngữ lập trình tiêu chuẩn như C / C ++ và Fortran, cùng với các API như OpenCL, OpenACC và Direct Compute để nâng cao hiệu suất cho những kỹ thuật như dò tia, xử lý video và hình ảnh, cũng như tính toán động lực học.
Công cụ mã hóa/giải mã H.264 và HEVC
Cung cấp hiệu suất nhanh hơn thời gian thực cho việc chuyển mã, chỉnh sửa video và các ứng dụng mã hóa khác nhờ vào hai công cụ mã hóa H.264 và HEVC chuyên biệt, cùng với một công cụ giải mã độc lập hỗ trợ đường 3D và tính toán.
Kiến trúc đa xử lý phát trực tuyến tiên tiến (SM)
Bộ nhớ chia sẻ kết hợp với bộ nhớ đệm L1 giúp cải thiện đáng kể hiệu suất, đồng thời đơn giản hóa quá trình lập trình và giảm bớt điều chỉnh cần thiết để đạt được hiệu suất tối ưu cho ứng dụng. Mỗi SM có 96 KB bộ nhớ chia sẻ L1, có thể được cấu hình theo nhiều khả năng khác nhau tùy thuộc vào loại công việc là tính toán hay đồ họa.
Đối với các tác vụ tính toán, có thể cấp phát tối đa 64KB cho bộ nhớ đệm L1 hoặc bộ nhớ dùng chung, trong khi khối lượng công việc đồ họa có thể sử dụng tối đa 48 KB cho bộ nhớ dùng chung; 32 KB cho L1 và 16KB cho các đơn vị kết cấu. Việc kết hợp bộ nhớ đệm dữ liệu L1 với bộ nhớ dùng chung giúp làm giảm độ trễ và cung cấp băng thông lớn hơn.
Hỗ trợ nhiều màn hình
Hỗ trợ tối đa bốn màn hình 5K với tần số 60Hz hoặc hai màn hình 8K. NVIDIA T1000 cho phép hiển thị 4x độ phân giải gốc, màu HDR cho 4K với tần số 120Hz cho việc giải mã HEVC 10/12b và tối đa 4K với tần số 60Hz cho mã hóa HEVC 10b. Mỗi cổng DisplayPort có khả năng cung cấp độ phân giải cực cao 4096×2160 với tần số 120Hz và màu 30-bit.